THUYẾT MINH DANH MỤC TÀI SẢN
I. Mục đích
Báo cáo được xây dựng như thuyết minh chi tiết danh mục từng loại hình tài sản tại VNDIRECT mà Khách hàng đang nắm giữ.
II. Giả định, phương pháp xây dựng và miễn trừ trách nhiệm
- Báo cáo cho phép xem thông tin tài sản theo 02 cấp độ:
- Khách hàng: Toàn bộ tài sản của Khách hàng tại tất cả các tài khoản tại VNDIRECT.
- Tài khoản: Toàn bộ các tài sản của Khách hàng tại một tài khoản tại VNDIRECT.
- Số liệu với các sản phẩm DBond, VBond, Trái phiếu khác và các khoản Tiền chờ giao dịch được tính toán với giả định Khách hàng nắm giữ đến Ngày tất toán/Ngày đáo hạn. Trong trường hợp Khách hàng tất toán/bán trước hạn thì số tiền lãi thực nhận sẽ tính theo mức lãi suất khác theo quy định của VNDIRECT trong từng thời kỳ.
- Dữ liệu được cập nhật theo hành vi giao dịch tài sản của Khách hàng, không đại diện quyền sở hữu về tài sản của Khách hàng theo ghi nhận tại Cơ quan quản lý. Trong trường hợp Quý khách hàng muốn xác nhận giá trị tài sản theo quyền sở hữu, vui lòng liên hệ với Nhân viên chăm sóc tài khoản hoặc Tổng đài 1900545409 của VNDIRECT để được hỗ trợ.
III. Mô tả chi tiết
1. Danh mục tiền
(i) Tổng tiền = Tiền thực có + Tiền chờ về + Tiền phong tỏa
(ii) Tiền thực có = Số dư tiền thực có + Tiền ký quỹ phái sinh
- Số dư tiền thực có: Tiền có thể sử dụng trên các tài khoản giao dịch cơ sở, Tích sản hưu trí, Tích sản mục tiêu và Single Stock Savings; và Tiền trên tài khoản phái sinh chưa ký quỹ lên tài khoản ký quỹ CCP (không bao gồm số dư duy trì).
- Tiền khả dụng phái sinh: Tiền đã ký quỹ lên tài khoản ký quỹ CCP chưa mở vị thế.
(iii) Tiền chờ về = Tiền bán chờ về + Tiền cổ tức chờ về + Tiền chờ rút ký quỹ phái sinh + Tiền chờ về trái phiếu + Tiền chờ về khác
- Tiền bán chờ về: Giá trị bán chứng khoán sau khi khớp lệnh, tiền chưa về tài khoản (chưa trừ thuế, phí giao dịch).
- Tiền cổ tức chờ về: Giá trị cổ tức tiền ghi nhận tại ngày chốt danh sách hưởng quyền tương ứng với mã chứng khoán.
- Tiền chờ rút ký quỹ phái sinh: Tiền rút từ tài khoản ký quỹ CCP chưa về tài khoản phái sinh.
- Tiền chờ về trái phiếu = Tiền lãi coupon + Tiền gốc trái phiếu đáo hạn
- Tiền lãi coupon: Là số tiền lãi coupon của mã trái phiếu được xác định tại ngày chốt danh sách trái chủ nhận lãi coupon.
- Tiền gốc trái phiếu đáo hạn: Là số tiền gốc của trái phiếu đáo hạn, được xác định tại ngày chốt danh sách trái chủ nhận gốc trái phiếu.
- Tiền chờ về khác: Tiền lãi không kỳ hạn cho tiền ký quỹ lên CCP chưa thanh toán trong kỳ.
(iv) Tiền phong tỏa = Tiền mua chờ khớp + Tiền phong tỏa khác + Tiền chờ ký quỹ phái sinh
- Tiền mua chưa khớp: Tiền đặt mua chứng khoán chưa khớp (không bao gồm phí giao dịch).
- Tiền phong tỏa khác: Tiền bị phong tỏa, cầm cố không cho rút khỏi tài khoản.
- Tiền chờ ký quỹ phái sinh: Tiền nộp ký quỹ lên CCP nhưng chưa được ghi nhận trên CCP.
2. Danh mục cổ phiếu (cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi), chứng chỉ quỹ đóng
(i) Tổng số lượng chứng khoán = Số lượng khả dụng + Số lượng chờ lưu ký + Số lượng chờ giao dịch + Số lượng chờ về + Số lượng phong tỏa
(ii) Số lượng khả dụng: Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng khả dụng, có thể giao dịch.
(iii) Số lượng chờ lưu ký: Số lượng chứng khoán ở trạng thái đã tiếp nhận hồ sơ lưu ký nhưng chưa hoàn thành việc lưu ký của khách hàng tại VNDIRECT.
(iv) Số lượng chờ giao dịch: Số lượng chứng khoán ở trạng thái chờ giao dịch: đang được lưu ký tại VSDC và chưa được phép giao dịch/chuyển nhượng trên thị trường.
(v) Số lượng chờ về = Số lượng mua chờ về + Số lượng hưởng quyền chờ về.
- Số lượng mua chờ về: Số lượng cổ phiếu đã được khớp lệnh mua nhưng chưa được chuyển về tài khoản chứng khoán.
- Số lượng hưởng quyền chờ về: Số lượng cổ phiếu thưởng được hưởng tại Ngày chốt quyền trả cổ tức bằng cổ phiếu và/hoặc Số lượng cổ phiếu đã đăng ký quyền mua thành công.
(vi) Số lượng phong tỏa = Số lượng Bán chưa khớp + Số lượng cầm cố + Số lượng chờ chuyển + Số lượng chờ rút + Số lượng phong tỏa khác
- Số lượng bán chưa khớp: Số lượng chứng khoán đã đặt lệnh bán nhưng chưa khớp.
- Số lượng cầm cố: Số lượng chứng khoản ở trạng thái cầm cố.
- Số lượng chờ chuyển: Số lượng chứng khoán ở trạng thái chờ chuyển khoản.
- Số lượng chờ rút: Số lượng chứng khoán ở trạng thái chờ rút.
- Số lượng phong tỏa khác: Số lượng chứng khoán ở trạng thái phong tỏa khác.
(vii) Giá vốn: Giá vốn bình quân gia quyền của các giao dịch mua chứng khoán.
P_vốn = (P0 * Q0 + P_tăng * Q_tăng)/(Q0 + Q_tăng)
Trong đó:
- P0: Giá trước khi phát sinh sự kiện làm tăng số lượng chứng khoán.
- Q0: Số lượng chứng khoán trước khi phát sinh sự kiện làm tăng số lượng chứng khoán.
- P_tăng: Giá bình quân của phần chứng khoán tăng (VD: giá khớp mua vào, giá của chứng khoán nhận về, ...).
- Q_tăng: Số lượng chứng khoán tăng.
(viii) Giá trị vốn = Giá vốn * Tổng khối lượng
(ix) Giá thị trường: Giá khớp lệnh gần nhất của mã chứng khoán.
(x) Giá trị thị trường = Giá thị trường * Tổng khối lượng
(xi) Lãi/lỗ = Giá trị thị trường – Giá trị vốn. Là giá trị lợi nhuận (nếu dương) hoặc lỗ (nếu âm) của khoản đầu tư chứng khoán.
(xii) %Lãi/lỗ = [(Giá trị thị trường – Giá trị vốn)/Giá trị vốn] * 100%
3. Danh mục chứng quyền
(i) Ngày đáo hạn chứng quyền: Là ngày đáo hạn của mã chứng quyền. Sau ngày này, tài sản sẽ không tồn tại trên danh mục chứng quyền của Khách hàng. Thay vào đó, Khách hàng sẽ nhận được khoản thanh toán từ Tổ chức phát hành chứng quyền (nếu có) từ Lãi/lỗ đầu tư.
(ii) Tổng số lượng chứng quyền: Số lượng khả dụng + Số lượng mua chờ về + Số lượng bán chưa khớp + Số lượng phong tỏa khác
(iii) Số lượng khả dụng: Số lượng chứng quyền có thể giao dịch.
(iv) Số lượng mua chờ về: Số lượng chứng quyền đã khớp lệnh mua nhưng chưa về tài khoản và chưa thể giao dịch.
(v) Số lượng bán chưa khớp: Số lượng chứng quyền đặt lệnh bán nhưng chưa khớp.
(vi) Số lượng phong tỏa khác: Số lượng chứng quyền ở trạng thái phong tỏa ngoài chứng quyền đặt lệnh bán chưa khớp.
(vii) Giá vốn: Giá vốn bình quân gia quyền của các giao dịch mua chứng quyền.
P_vốn = (P0 * Q0 + P_tăng * Q_tăng)/(Q0 + Q_tăng)
Trong đó:
- P0: Giá trước khi phát sinh sự kiện làm tăng số lượng chứng quyền.
- Q0: Số lượng chứng quyền trước khi phát sinh sự kiện làm tăng số lượng chứng quyền.
- P_tăng: Giá bình quân của phần chứng quyền tăng (VD: giá khớp mua vào, giá của chứng quyền. nhận về, ...)
- Q_tăng: Số lượng chứng quyền tăng.
(viii) Giá trị vốn = Giá vốn * Tổng khối lượng.
(ix) Giá thị trường: Giá khớp lệnh gần nhất của mã chứng quyền.
(x) Giá trị thị trường = Giá thị trường * Tổng khối lượng
(xi) Lãi/lỗ = Giá trị thị trường – Giá trị vốn: Là giá trị lợi nhuận (nếu dương) hoặc lỗ (nếu âm) của khoản đầu tư chứng quyền
(xii) %Lãi/lỗ = [(Giá trị thị trường – Giá trị vốn)/Giá trị vốn] * 100%
4. Danh mục ETF
(i) Tổng số lượng ETF = Số lượng khả dụng + Số lượng mua chờ về + Số lượng bán chưa khớp + Số lượng phong tỏa khác
(ii) Số lượng khả dụng: Số lượng ETF có thể giao dịch.
(iii) Số lượng mua chờ về: Số lượng ETF đã khớp lệnh mua nhưng chưa về tài khoản và chưa thể giao dịch.
(iv) Số lượng bán chưa khớp: Số lượng ETF đặt lệnh bán nhưng chưa khớp.
(v) Số lượng phong tỏa khác: Số lượng ETF ở trạng thái phong tỏa ngoài số lượng đặt lệnh bán chưa khớp.
(vi) Giá vốn: Giá vốn bình quân gia quyền của các giao dịch mua ETF.
P_vốn = (P0 * Q0 + P_tăng * Q_tăng)/(Q0 + Q_tăng)
Trong đó:
- P0: Giá trước khi phát sinh sự kiện làm tăng số lượng ETF.
- Q0: Số lượng ETF trước khi phát sinh sự kiện làm tăng số lượng ETF.
- P_tăng: Giá bình quân của phần ETF tăng (VD: Khớp mua vào, ETF nhận về, ...).
- Q_tăng: Số lượng ETF tăng.
(vii) Giá trị vốn = Giá vốn * Tổng khối lượng
(viii) Giá thị trường: giá khớp lệnh gần nhất của mã.
(ix) Giá trị thị trường = Giá thị trường * Tổng khối lượng
(x) Lãi/lỗ = Giá trị thị trường – Giá trị vốn: Là giá trị lợi nhuận (nếu dương) hoặc lỗ (nếu âm) của khoản đầu tư ETF
(xi) %Lãi/lỗ = [(Giá trị thị trường – Giá trị vốn)/Giá trị vốn] * 100%
5. Danh mục chứng khoán phái sinh
(i) Mã Hợp đồng phái sinh: Mã Hợp đồng tương lai (HĐTL) giao dịch trên sàn HNX, bao gồm HĐTL chỉ số VN30 và/hoặc HĐTL TPCP.
(ii) Ngày đáo hạn: Ngày đáo hạn của Mã hợp đồng phái sinh.
(iii) Khối lượng vị thế mở Long: Số lượng hợp đồng vị thế mở Long của Khách hàng.
(iv) Khối lượng vị thế mở Short: Số lượng hợp đồng vị thế mở Short của Khách hàng.
(v) Giá mở trung bình: Giá vốn bình quân gia quyền của khối lượng vị thế mở.
(vi) Giá thị trường: Giá khớp lệnh gần nhất của Mã hợp đồng phái sinh.
(vii) Lãi/lỗ: Lãi/lỗ của khối lượng vị thế mở, tính theo giá thị trường so với giá mở trung bình.
- Vị thế mở Long = Khối lượng vị thế mở * (Giá thị trường - Giá mở trung bình) * 100,000
- Vị thể mở Short = Khối lượng vị thế mở * (Giá mở trung bình - Giá thị trường) * 100,000
6. Danh mục chứng chỉ quỹ mở
(i) Tổng số lượng chứng chỉ quỹ mở: Số lượng khả dụng + Số lượng mua chờ về + Số lượng bán chờ khớp + Số lượng phong tỏa khác
(ii) Số lượng khả dụng: Số lượng chứng chỉ quỹ mở có thể giao dịch
(iii) Số lượng bán chưa khớp: Số lượng chứng chỉ quỹ mở đặt lệnh bán nhưng chưa khớp
(iv) Số lượng phong tỏa khác: Số lượng chứng chỉ quỹ mở ở trạng thái phong tỏa ngoài số lượng đặt lệnh bán chưa khớp
(v) Giá vốn: Giá vốn bình quân gia quyền của các giao dịch mua chứng chỉ quỹ mở.
P_vốn = (P0 * Q0 + P_tăng * Q_tăng)/(Q0 + Q_tăng)
Trong đó:
- P0: Giá trước khi phát sinh sự kiện làm tăng số lượng chứng chỉ quỹ mở
- Q0: Số lượng chứng chỉ quỹ mở trước khi phát sinh sự kiện làm tăng số lượng chứng chỉ quỹ mở
- P_tăng: Giá bình quân của phần chứng chỉ quỹ mở tăng (VD: giá khớp mua vào, …)
- Q_tăng: Số lượng chứng chỉ quỹ mở tăng
(vi) Giá trị vốn = Giá vốn * Tổng khối lượng
(vii) Giá thị trường: Giá khớp lệnh gần nhất của chứng chỉ quỹ mở
(viii) Giá trị thị trường = Giá thị trường * Tổng khối lượng
(ix) Lãi/lỗ = Giá trị thị trường – Giá trị vốn: Là giá trị lợi nhuận (nếu dương) hoặc lỗ (nếu âm) của khoản đầu tư chứng chỉ quỹ mở
(x) %Lãi/lỗ = [(Giá trị thị trường – Giá trị vốn)/Giá trị vốn] * 100%
7. Danh mục trái phiếu DBond
(i) Mã giao dịch: Là dãy số định danh duy nhất của giao dịch mua DBond.
(ii) Mã DBond: Mã ký hiệu của trái phiếu DBond.
(iii) Ngày mua: Ngày thực hiện giao dịch mua DBond.
(iv) Số lượng: Tổng số lượng trái phiếu DBond mà Khách hàng nắm giữ theo Mã giao dịch.
(v) Số lượng có thể bán: Số lượng trái phiếu DBond mà Khách hàng có thể bán theo Mã giao dịch, tức không bao gồm số lượng trái phiếu DBond đã bán tương lai.
(vi) Giá mua: Giá khớp lệnh của giao dịch mua DBond theo theo Mã giao dịch.
(vii) Giá trị mua: Giá mua * Số lượng
(viii) Lãi suất thực nhận (%/năm) = Lãi suất theo kỳ hạn + Lãi suất ưu đãi
- Lãi suất theo kỳ hạn: Lãi suất niêm yết của mã Dbond theo kỳ hạn của giao dịch mua DBond
- Lãi suất ưu đãi: Lãi suất cộng thêm vào giao dịch mua DBond theo điều kiện của Khách hàng trong từng thời kỳ.
(ix) Kỳ hạn (ngày): Kỳ hạn của giao dịch mua DBond, tính theo số ngày
(x) Ngày đáo hạn: Ngày đáo hạn của giao dịch mua DBond.
(xi) Tiền lãi dự tính đến ngày hiện tại: Là số tiền lãi từ việc mua và nắm giữ mã DBond tính từ Ngày mua đến Ngày báo cáo
= [Giá trị mua * Lãi suất thực nhận * (Ngày báo cáo - Ngày mua)] / 365.
(xii) Tiền lãi dự tính đến ngày đáo hạn: Là số tiền lãi thực thu từ việc mua và nắm giữ mã DBond từ Ngày mua đến Ngày đáo hạn
= Giá trị mua * Lãi suất thực nhận * Kỳ hạn/365
(xiii) Tổng tiền thực nhận nếu nắm giữ đến ngày đáo hạn: Là số tiền gốc và lãi mà Khách hàng sẽ nhận được tại ngày đáo hạn của giao dịch mua DBond, nếu nắm giữ đến ngày đáo hạn, sau khi đã trừ đi số tiền lãi Coupon đã nhận trong thời gian nắm giữ
= Giá trị mua + Số tiền lãi nắm giữ đến ngày đáo hạn - Tổng lãi coupon đã nhận
(xiv) Tổng lãi coupon đã nhận = Tổng tiền lãi coupon của Mã DBond trong thời gian nắm giữ, đã khấu trừ thuế phải trả tương ứng với số tiền Lãi đầu tư
(xv) Trạng thái hồ sơ: Là trạng thái về việc hoàn thiện hồ sơ giao dịch của Mã giao dịch DBond, nhận 1 trong các giá trị sau:
- Đã hoàn thiện
- Chưa hoàn thiện
8. Danh mục trái phiếu VBond
(i) Mã VBond: Mã ký hiệu của trái phiếu VBond.
(ii) Lãi suất coupon trái phiếu (%/năm): Lãi suất coupon của kỳ hiện tại của mã VBond.
(iii) Ngày đáo hạn: Ngày đáo hạn mã trái phiếu VBond.
(iv) Số lượng: Tổng số lượng trái phiếu của Mã VBond mà Khách hàng đang nắm giữ.
(v) Số lượng trái phiếu có thể bán: Số lượng trái phiếu của Mã VBond mà Khách hàng sở hữu, có thể bán (không bao gồm số lượng trái phiếu đã bán nhưng chưa khớp lệnh).
(vi) Giá mua bình quân = Giá bình quân gia quyền của tổng Số lượng theo Mã VBond
(vii) Giá trị mua = Giá mua bình quân * Số lượng
(viii) Giá trị trái phiếu đến ngày hiện tại: Là tổng giá trị của Mã VBond tại ngày báo cáo, đã bao gồm lãi dồn tích trong kỳ Coupon.
9. Danh mục trái phiếu khác
(i) Mã trái phiếu: Mã trái phiếu mà Khách hàng đang nắm giữ.
(ii) Loại trái phiếu: Là loại hình trái phiếu của Mã trái phiếu, bao gồm 1 trong các giá trị sau:
- Trái phiếu niêm yết (trái phiếu được giao dịch trên sàn HNX)
- Trái phiếu Chính Phủ
- Trái phiếu chuyển đổi
(iii) Tổng số lượng = Số lượng khả dụng + Số lượng mua chờ về + Số lượng bán chờ khớp + Số lượng phong tỏa khác
(iv) Số lượng khả dụng: Số lượng trái phiếu khả dụng để bán.
(v) Số lượng mua chờ về: Số lượng khớp mua thành công chưa về tài khoản.
(vi) Số lượng bán chờ khớp: Số lượng phong tỏa để đặt lệnh bán nhưng chưa khớp bán.
(vii) Số lượng phong tỏa khác: Số lượng trái phiếu ở trạng thái phong tỏa ngoài số lượng bán chưa khớp.
(viii) Giá vốn: Giá mua bình quân của Tổng số lượng trái phiếu.
(ix) Giá trị vốn = Giá vốn * Tổng số lượng
(x) Giá thị trường: Giá khớp gần nhất của Mã trái phiếu.
(xi) Giá trị thị trường = Giá thị trường * Tổng số lượng
Bình luận
0 bình luận
Bài viết bị đóng bình luận.