I. Mục đích
Báo cáo được xây dựng như thuyết minh chi tiết các khoản mục Tài sản, Nợ và Phí của các tài khoản của Khách hàng.
II. Giả định, phương pháp xây dựng và miễn trừ trách nhiệm
- Báo cáo cho phép xem thông tin tài sản theo:
- Tài khoản: Toàn bộ các tài sản của Khách hàng tại một tài khoản tại VNDIRECT.
- Số liệu với các sản phẩm DBond, VBond, Trái phiếu khác và Tiền chờ giao dịch được tính toán với giả định Khách hàng nắm giữ đến Ngày tất toán/Ngày đáo hạn. Trong trường hợp Khách hàng tất toán/bán trước hạn thì số tiền lãi thực nhận sẽ tính theo mức lãi suất khác theo quy định của VNDIRECT trong từng thời kỳ.
- Phí giao dịch cơ sở (phí mua, phí bán đối với các tài sản giao dịch là cổ phiếu, chứng quyền, chứng chỉ quỹ ETF, trái phiếu niêm yết) được tạm tính với mức 0,35% trên giá trị giao dịch.
- Dữ liệu được cập nhật theo hành vi giao dịch tài sản của Khách hàng, không đại diện quyền sở hữu về tài sản của Khách hàng theo ghi nhận tại Cơ quan quản lý. Trong trường hợp Quý khách hàng muốn xác nhận giá trị tài sản theo quyền sở hữu, vui lòng liên hệ với Nhân viên chăm sóc tài khoản hoặc Tổng đài 1900545409 của VNDIRECT để được hỗ trợ.
III. Mô tả chi tiết
1. Tài khoản cơ sở (tài khoản không có P)
Thông tin tài khoản
- Tài sản ròng = Tổng tài sản - Nợ & phí
- Tiền tối đa được rút: là số tiền được rút tối đa ra khỏi tài khoản (dành cho mục đích chuyển tiền hoặc các giao dịch liên quan đến quyền)
- Tiền tối đa được ứng: tiền tối đa còn được ứng từ các giao dịch bán chứng khoán trước ngày thanh toán bù trừ (đã bao gồm thuế, phí tạm tính)
- Sức mua: là tiền tối đa được sử dụng cho các giao dịch mua chứng khoán của tài khoản
- Rtt = Tỷ lệ ký quỹ thực tế
Rtt an toàn = 100%
Công thức:
- Rtt = [Giá trị TSĐB/( Tổng giá trị nợ thực tế - Tiền - Tiền bán chứng khoán chờ về)] * 100
Trong đó:
- Giá trị tài sản đảm bảo (TSĐB): Tổng số lượng chứng khoán giao dịch ký quỹ * Tỷ lệ tính tài sản đảm bảo * Giá căn cứ
- Giá căn cứ = Min (Giá tham chiếu, giá chặn)
- Giá chặn là giá tối đa để tính giá trị tài sản đảm bảo của tài khoản
- Giá chặn do VNDIRECT xác định dựa trên đánh giá rủi ro của thị trường.
Thông tin chi tiết
Tổng Tài sản = Tiền + Tiền chờ giao dịch + Trái phiếu + Chứng chỉ quỹ + Cổ phiếu + Chứng quyền
(i) Tiền = Tiền sẵn sàng giao dịch +Tiền chờ về + Tiền phong tỏa
Tiền sẵn sàng giao dịch Số dư tiền sẵn sàng giao dịch trên tài khoản cơ sở
Tiền chờ về = Tiền bán chờ về chưa ứng + Tiền cổ tức chờ về +Tiền chờ về trái phiếu
- Tiền bán chờ về chưa ứng = Tiền bán chờ về - Tiền bán chờ về đã ứng
- Tiền bán chờ về: Giá trị tiền bán chứng khoán sau khi khớp lệnh, tiền chưa về tài khoản (đã trừ thuế, phí giao dịch).
- Tiền bán chờ về đã ứng: Giá trị tiền bán đã ứng (chưa bao gồm phí ứng trước)
- Tiền cổ tức chờ về: Giá trị cổ tức tiền ghi nhận tại ngày chốt danh sách hưởng quyền tương ứng với mã chứng khoán.
- Tiền chờ về trái phiếu = Tiền lãi coupon + Tiền gốc trái phiếu đáo hạn
- Tiền lãi coupon: Là số tiền lãi coupon của mã trái phiếu được xác định tại ngày chốt danh sách trái chủ nhận lãi coupon.
- Tiền gốc trái phiếu đáo hạn: Là số tiền gốc của trái phiếu đáo hạn, được xác định tại ngày chốt danh sách trái chủ nhận gốc trái phiếu.
Tiền phong tỏa = Tiền mua chờ khớp + Tiền phong tỏa khác
- Tiền mua chờ khớp: Tiền đặt mua chứng khoán chưa khớp (bao gồm phí giao dịch tạm tính).
- Tiền phong tỏa khác: Tiền bị phong tỏa, cầm cố không cho rút khỏi tài khoản.
(ii) Tiền chờ giao dịch = Số dư tiền qua đêm + Số dư tiền khác
Số dư tiền qua đêm = Số dư tiền qua đêm trên các tài khoản đăng ký, bao gồm lãi tạm tính.
Số dư tiền khác = Tổng số dư tiền chờ giao dịch khác
(iii) Trái phiếu = DBond + VBond + Giá trị trái phiếu khác
DBond = Giá trị mua + Lãi dự tính đến ngày hiện tại - Tổng lãi coupon đã nhận
- Giá trị mua = Giá mua * Số lượng
- Tiền lãi dự tính đến ngày hiện tại = [Giá trị mua * Lãi suất thực nhận * (Ngày báo cáo - Ngày mua)] / 365.
- Tổng lãi coupon đã nhận = Tổng tiền lãi coupon của Mã DBond trong thời gian nắm giữ, đã khấu trừ thuế phải trả tương ứng với số tiền Lãi đầu tư
VBond = Là tổng giá trị của Mã VBond tại ngày báo cáo, đã bao gồm lãi dồn tích trong kỳ Coupon.
Giá trị trái phiếu khác = Tổng số lượng * Giá khớp gần nhất của mã trái phiếu
(iv) Chứng chỉ quỹ = Chứng chỉ quỹ mở + Chứng chỉ quỹ ETF + Chứng chỉ quỹ đóng
Chứng chỉ quỹ mở = Giá khớp gần nhất của mã chứng chỉ quỹ mở* Tổng số lượng khách hàng đang sở hữu
Chứng chỉ quỹ ETF = Giá khớp gần nhất trên thị trường của mã chứng chỉ quỹ ETF * Tổng số lượng khách hàng đang sở hữu
Chứng chỉ quỹ đóng = Giá khớp gần nhất trên thị trường của mã chứng chỉ quỹ đóng * Tổng số lượng khách hàng đang sở hữu
(v) Cổ phiếu = Giá trị danh mục cổ phiếu + Giá trị quyền chờ về
Giá trị danh mục cổ phiếu = Giá khớp gần nhất trên thị trường của mã cổ phiếu * Tổng số lượng khách hàng đang sở hữu
Giá trị quyền chờ về = Giá khớp gần nhất trên thị trường của mã cổ phiếu có sự kiện quyền * Số lượng chứng khoán quyền chờ về
- Cổ tức cổ phiếu, cổ phiếu thưởng: Số lượng chứng khoán quyền được tính sau ngày chốt danh sách
- Quyền mua: số lượng quyền mua đã đăng ký
(vi) Chứng quyền = Giá khớp gần nhất trên thị trường của mã chứng quyền * Tổng số lượng khách hàng đang sở hữu
Nợ và phí = Nợ dự kiến tăng cuối ngày + Giao dịch ký quỹ + Phí lưu ký chứng khoán
(i) Nợ dự kiến tăng cuối ngày: là khoản vay tạm tính phát sinh từ giao dịch chứng khoán có sử dụng Giao dịch ký quỹ. Giá trị khoản vay cụ thể sẽ được tính toán và hiển thị sau khi hệ thống hoàn tất tổng hợp dữ liệu cuối ngày
(ii) Giao dịch ký quỹ = Gốc còn phải trả của các khoản vay giao dịch chứng khoán + Lãi vay còn phải trả cho các khoản vay.
- Giá trị được cập nhật đến ngày giao dịch liền trước.
- Quý khách có giao dịch nộp tiền với mục đích trả nợ trong ngày thì Giá trị Lãi và Gốc sẽ được cập nhật lại sau giờ chạy dữ liệu của hệ thống.
- Chi tiết các khoản vay, Quý khách có thể theo dõi tại mục Báo cáo nợ
(iii) Phí = Phí lưu ký phải trả
- Phí lưu ký phải trả: phí lưu ký chứng khoán phát sinh trong tháng
2. Tài khoản phái sinh (tài khoản có P)
Thông tin tài khoản
- Tài sản ròng = Tổng tài sản + Lãi/lỗ trong ngày - Nợ, phí & thuế
- Lãi/lỗ trong ngày: khoản lãi/lỗ trong ngày phát sinh từ giao dịch trong ngày
- Số dư ký quỹ có thể sử dụng: số dư ký quỹ có thể sử dụng để mở vị thế
- Số tiền ký quỹ cần bổ sung: số tiền ký quỹ cần bổ sung để đưa tỷ lệ sử dụng tài khoản phái sinh và Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ về mức an toàn
- Nghĩa vụ ký quỹ
- Ký quỹ ban đầu: nghĩa vụ ký quỹ phát sinh từ các vị thế đang nắm giữ
- Ký quỹ biến đổi: nghĩa vụ ký quỹ phát sinh từ lỗ ròng trong ngày
Thông tin chi tiết
Tiền = Tiền thực có phái sinh + Tiền chờ về + Tiền phong tỏa
- Số dư tiền thực có: Tiền thực có trong tài khoản phái sinh tại VNDIRECT, không bao gồm số dư duy trì
- Tiền chờ rút ký quỹ: Tiền rút từ tài khoản ký quỹ CCP chưa về tài khoản phái sinh.
- Tiền chờ về khác: Tiền lãi không kỳ hạn cho tiền ký quỹ lên CCP chưa thanh toán trong kỳ
- Tiền chờ ký quỹ: Tiền nộp ký quỹ lên CCP nhưng chưa được ghi nhận trên CCP.
- Tiền phong tỏa khác: số dư duy trì tài khoản phái sinh
Chứng khoán phái sinh = Giá trị tài sản ký quỹ lên VSD
Nợ, phí & thuế = Nợ thấu chi phái sinh + Phí phái sinh
Dư nợ thấu chi phái sinh: khoản nợ phát sinh từ Phí giao dịch, thuế, lỗ vị thế từ phiên giao dịch trước
Phí phái sinh = Phí giao dịch + Phí trả sở HNX + Phí vị thế + Phí quản lý tài sản ký quỹ + Thuế thu nhập
Bình luận
0 bình luận
Bài viết bị đóng bình luận.