STT |
Thuật ngữ |
Giải thích |
1 |
Chứng khoán |
Là tài sản, bao gồm các loại sau đây: - Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; - Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; - Chứng khoán phái sinh; - Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định. |
2 |
Đầu tư chứng khoán |
Là việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. |
3 |
Nhà đầu tư |
Là tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán |
4 |
Tổ chức phát hành |
Là tổ chức thực hiện chào bán, phát hành chứng khoán |
5 |
Niêm yết chứng khoán |
Là việc đưa chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết. |
6 |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
Là việc cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán. |
7 |
Lưu ký chứng khoán |
Là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến chứng khoán lưu ký. Quý khách vui lòng tham khảo thêm về thủ tục lưu ký chứng khoán tại đây. |
8 |
Tài khoản chứng khoán |
Là tài khoản mở tại công ty chứng khoán mà các nhà đầu tư dùng để mua bán, nắm giữ cổ phiếu và các chứng khoán khác trên thị trường. Tại VNDIRECT, số tài khoản chứng khoán của Khách hàng thường bắt đầu bằng 0001xxxxxx,0101xxxxxx,… |
9 |
Tài khoản lưu ký |
Là tài khoản mà Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) quản lý nhằm đảm bảo các quyền và lợi ích liên quan đến chứng khoán của người sở hữu. Tại VNDIRECT, số tài khoản lưu ký của Khách hàng bắt đầu bằng 021Cxxxxxx. |
10 |
Cổ phiếu |
Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Quý khách vui lòng tham khảo hướng dẫn giao dịch cổ phiếu tại đây. |
11 |
Cổ tức |
Là lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông, có thể là tiền hoặc cổ phiếu. Quý khách vui lòng tham khảo lịch sự kiện chi trả cổ tức tại đây. |
12 |
Trái phiếu |
Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành. |
13 |
Chứng chỉ quỹ |
Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.
|
14 |
Chứng quyền có bảo đảm |
Là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.
|
15 |
Quyền mua cổ phần |
Là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền được mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định.
|
16 |
Chứng khoán phái sinh |
Là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai. |
17 |
Tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh |
Là chứng khoán, chỉ số chứng khoán hoặc tài sản khác theo quy định của Chính phủ được sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị chứng khoán phái sinh. |
18 |
Hợp đồng tương lai |
Là loại chứng khoán phái sinh niêm yết, xác nhận cam kết giữa các bên để thực hiện một trong các giao dịch sau đây: a) Mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định vào ngày đã xác định trong tương lai; b) Thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở vào ngày đã xác định trong tương lai. |
19 |
Sàn giao dịch |
Là nơi trao đổi, mua bán chứng khoán. Quý khách vui lòng tham khảo thêm về quy định giao dịch các sàn tại đây. |
20 |
Bảng giá chứng khoán |
Là nơi thể hiện tất cả thông tin liên quan đến giá và các giao dịch của thị trường chứng khoán. Quý khách vui lòng tham khảo về cách sử dụng bảng giá VNDIRECT tại đây. |
21 |
Chỉ số VN-Index |
Chỉ số thể hiện sự biến động của các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE. |
22 |
Chỉ số VN30 |
Chỉ số vốn hóa của các doanh nghiệp dùng để đo lường mức độ tăng trưởng của 30 công ty có mức vốn hóa lớn nhất trên thị trường |
23 |
Chỉ số HNX-Index |
Chỉ số thể sự hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HNX. |
24 |
Chỉ số UPCOM |
Chỉ số thể sự hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn UPCOM. |
25 |
Giao dịch ký quỹ (Margin) |
Là hình thức mà nhà đầu tư có thể vay tiền công ty chứng khoán để mua cổ phiếu. Đây là một dạng đòn bẩy tài chính khi nhà đầu tư có thể thế chấp những cổ phiếu trong danh mục của mình, rồi dùng khoản thế chấp đó để vay thêm tiền từ công ty chứng khoán. Điều này sẽ giúp nhà đầu tư tối ưu được nguồn vốn sẵn có để gia tăng lợi nhuận. Quý khách vui lòng tham khảo thêm về giao dịch ký quỹ tại VNDIRECT tại đây. |
26 |
Full Margin
|
Là trạng thái nhà đầu tư sẽ sử dụng tối đa tỷ lệ ký quỹ để mua mã cổ phiếu mình mong muốn. Tuy nhiên, khi vay ở mức Full Margin, nhà đầu tư cần phải theo dõi những biến động xảy ra ở trên thị trường. Vì khi thị trường giảm mạnh sẽ dễ dẫn đến việc Call Margin tài khoản của nhà đầu tư. |
27 |
Call margin (lệnh gọi kỹ quỹ) |
Đây là trường hợp công ty chứng khoán đề nghị khách hàng nộp tiền hoặc tăng số lượng chứng khoán thế chấp để giữ tỷ lệ vay margin ở mức an toàn. Call Margin sẽ xảy ra khi tỷ lệ “Giá trị tài sản ròng/Giá trị chứng khoán” nhỏ hơn tỷ lệ ký quỹ duy trì do công ty chứng khoán quy định. Quý khách vui lòng tham khảo thêm tỉ lệ ký quỹ của VNDIRECT tại đây. |
28 |
Hạn mức Margin |
Mỗi nhà đầu tư khi mở tài khoản ký quỹ sẽ được cấp một hạn mức nhất định. Hạn mức này là giá trị tối đa mà khách hàng có thể thực hiện vay từ công ty chứng khoán. Quý khách vui lòng theo dõi thêm cách quản lý hạn mức Margin tại VNDIRECT tại đây. |
29 |
Ngày T (T+)
|
Chữ T viết tắt của “transaction” (giao dịch). Theo quy định hiện hành, sau khi mua/bán thì 2 ngày sau cổ phiếu/tiền mới về tài khoản của nhà đầu tư. Những số 0, 1, 2, 3 biểu thị của ngày làm việc thứ bao nhiêu sau ngày giao dịch, không tính ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ. · Ngày T hay T0, T+0 là ngày giao dịch, tức là ngày nhà đầu tư tiến hành đặt lệnh mua/bán cổ phiếu và khớp lệnh thành công · Ngày T+2 là ngày thanh toán. Đây là ngày cổ phiếu được chuyển nhượng thành công, người mua sẽ có quyền sở hữu cổ phiếu đã mua và người bán sẽ nhận được tiền từ việc bán cổ phiếu. Quý khách vui lòng xem thêm Chu kỳ thanh toán chứng khoán |
30 |
Ngày giao dịch không hưởng quyền
|
Khi nhà đầu tư mua một cổ phiếu của một công ty, họ sẽ trở thành cổ đông của công ty đó và được hưởng các quyền như là: quyền nhận cổ tức, quyền họp đại hội đại cổ đông… Như vậy, ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày giao dịch mà người mua cổ phiếu sẽ không được hưởng các quyền nêu trên. Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày giao dịch liền trước ngày đăng ký cuối cùng/ngày chốt danh sách cổ đông được hưởng quyền. Ngoài ra, vào ngày giao dịch không hưởng quyền, giá cổ phiếu sẽ bị điều chỉnh giảm tương ứng với tỉ lệ cổ tức được trả. |
Bình luận
0 bình luận
Bài viết bị đóng bình luận.